Theo Nghị định 168 mới nhất, sẽ có những mức phạt cụ thể cho từng lỗi không mang hoặc không có giấy phép lái xe. Bài viết dưới đây sẽ cập nhật đầy đủ thông tin mà bạn có thể tham khảo.

Người điều khiển xe mô tô và các loại xe tương tự xe mô tô kinh doanh vận tải không mang theo giấy phép lái xe thì bị phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.
(Điểm d khoản 2 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô kinh doanh vận tải không mang theo giấy phép lái xe thì bị phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng.
- Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh không quá 125cc hoặc sử dụng động cơ điện có công suất tối đa 11kW (cùng các loại xe tương đương) nếu không có giấy phép lái xe sẽ bị xử phạt từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
- Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 trở lên hoặc có công suất động cơ điện trên 11kW, xe mô tô ba bánh không có giấy phép lái xe thì bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
(Điểm b khoản 5 và điểm b khoản 7 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP)
Người điều khiển ô tô, xe tương tự ô tô, xe chở người bốn bánh hoặc xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ mà không có giấy phép lái xe sẽ bị phạt từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
Theo như đó thì giấy phép lái xe từ năm 2025 bao gồm các hạng mục và thời hạn sau đây:
Hạng giấy phép lái xe
|
Loại phương tiện
|
Thời hạn của giấy phép lái xe
|
Hạng A1
|
Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW.
|
Không thời hạn
|
Hạng A
|
Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
|
Hạng B1
|
Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
|
Hạng B
|
Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg.
|
Thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp
|
Hạng C1
|
Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B.
|
Hạng C
|
Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1.
|
Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp
|
Hạng D1
|
Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C.
|
Hạng D2
|
Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ .theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1.
|
Hạng D
|
Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2.
|
Hạng BE
|
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg.
|
Hạng C1E
|
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg.
|
Hạng CE
|
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
|
Hạng D1E
|
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg.
|
Hạng D2E
|
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg.
|
Hạng DE
|
Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750kg; xe ô tô chở khách nối toa.
|
Lưu ý:
Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh được thiết kế riêng cho người khuyết tật sẽ được cấp giấy phép lái xe hạng A1. Trong khi đó, trường hợp người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trạng sức khỏe của mình sẽ được cấp giấy phép lái xe hạng B.
Với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ hoặc xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, người điều khiển phương tiện cần sử dụng giấy phép lái xe tương ứng với hạng của xe ô tô tải hoặc ô tô chở người phù hợp.
Trường hợp điều khiển ô tô đã được thiết kế hoặc cải tạo lại khiến số chỗ ngồi ít hơn so với tiêu chuẩn thông thường nhưng vẫn có kích thước giới hạn tương đương, người lái vẫn bắt buộc phải có giấy phép lái xe đúng với hạng của loại xe ô tô cùng loại có số chỗ nhiều nhất tương ứng.
(Theo khoản 2, 3 và 4 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ năm 2024)
Nguồn: Tổng hợp